Mục lục [Ẩn]
Hướng Dẫn Cài Đặt LAMP Stack Trên Ubuntu 22.04 Cho VPS/Server
Theo thống kê mới nhất từ W3Techs, LAMP Stack được sử dụng bởi 45% website trên toàn cầu. Đây là giải pháp tối ưu nhất để vận hành website trên môi trường VPS và Server Hosting. Trong bài viết này, VPSMMO sẽ hướng dẫn bạn cài đặt từ A-Z chỉ trong 15 phút!
Tại Sao Nên Dùng LAMP Stack Cho VPS/Server?
Ưu Điểm Vượt Trội
- Chi phí Hosting thấp
- Tương thích mọi CMS phổ biến (WordPress, Joomla…)
- Dễ dàng scale trên VPS
Thành Phần LAMP
- Linux (Ubuntu 22.04)
- Apache Web Server
- MySQL/MariaDB
- PHP 8.1+
Chuẩn Bị Trước Khi Cài Đặt
Đảm bảo bạn có:
- VPS/Server chạy Ubuntu 22.04 LTS
- Quyền truy cập SSH với sudo
- Domain trỏ về IP Server (nếu có)
5 Bước Cài LAMP Trên Ubuntu Server
1. Cập Nhật Hệ Thống
sudo apt update -y && apt upgrade -y
Khởi tạo môi trường sạch cho VPS Hosting
2. Cài Apache Web Server
- Cài đặt apache2 và apache2-utils để tích hợp một số tiện ích cho Apache HTTP
sudo apt install -y apache2
- Một số lệnh quản lý Apache
systemctl start apache2 (Khởi động dịch vụ Apache) systemctl stop apache2 (Dừng dịch vụ Apache) systemctl reload apache2 (Tải lại dịch vụ Apache) systemctl restart apache2 (Khởi động lại dịch vụ Apache:) systemctl enable apache2 (Thiết lập Apache khởi động cùng hệ thống) systemctl disable apache2 (Vô hiệu hoá Apache khởi động cùng hệ thống ) systemctl status apache2 (Xem trạng thái dịch vụ Apache)
- Kiểm tra phiên bản (version) của Apache.
apache2 -v
root@LAMPSTACK:~# apache2 -v
Server version: Apache/2.4.52 (Ubuntu)
Server built: 2022-03-25T00:35:40
- Kiểm tra hoạt động Apache
Bây giờ bạn hãy ra trình duyệt và truy cập bằng IP máy chủ của mình để kiểm tra. Nếu hiển thị trang Apache2 Default Page như bên dưới là thành công.
——————————————————————————-
- Mở Port 80 (HTTP) với tường lửa
Nếu như bạn gõ IP mà không truy cập được, đừng lo vấn đề chỉ nằm ở phần tường lửa của máy chủ thôi. Bạn chỉ cần mở Port 80 theo lệnh bên dưới:
Với iptables
sudo iptables -I INPUT -p tcp --dport 80 -j ACCEPT
Với Firewall UFW
sudo ufw allow 'Apache'
- Phân quyền lại owner
Bạn cần phân quyền owner thành www-data (Apache user) cho Document root của Apache với lệnh dưới. Vì mặc định owner sẽ để là root.
sudo chown www-data:www-data /var/www/html/ -R
- Xử lý lỗi (nếu có)
Nếu các bạn nhận được thông báo tương tự bên dưới.
AH00558: apache2: Could not reliably determine the server's fully qualified domain name, using 127.0.0.1. Set the 'ServerName' directive globally to suppress this message
Đừng lo, hãy xử lý vấn đề này bằng cách chỉnh sửa file servername.conf như sau:
sudo nano /etc/apache2/apache2.conf
Và thêm nội dung bên dưới vào và save lại.
ServerName 127.0.0.1
Sau đó tải lại Apache với lệnh
systemctl reload apache2
——————————————————————————–
3. Cài MariaDB Database
MariaDB là bản thay thế cho MySQL. Nó được phát triển bởi các thành viên cũ của nhóm MySQL. Bạn sử dụng các lệnh dưới để cài đặt MariaDB trên Ubuntu 22.04.
- Cài đặt MariaDB Database Server
sudo apt install -y mariadb-server mariadb-client
-
- Một số lệnh quản lý MariaDB
VPSMMO Tutorialsystemctl start mariadb (Khởi động dịch vụ mariadb) systemctl stop mariadb (Dừng dịch vụ mariadb) systemctl restart mariadb (Khởi động lại dịch vụ mariadb) systemctl enable mariadb (Thiết lập mariadb khởi động cùng hệ thống) systemctl disable mariadb (Vô hiệu hoá mariadb khởi động cùng hệ thống ) systemctl status mariadb (Xem trạng thái dịch vụ mariadb)
- Thiết lập nâng cao cho Mariadb
Bây các bạn sẽ cài đặt mật khẩu root cho Mariadb và thiết lập một số tùy chỉnh khác với lệnh
VPSMMO Tutorialsudo mysql_secure_installation
root@LAMPSTACK:~# sudo mysql_secure_installation NOTE: RUNNING ALL PARTS OF THIS SCRIPT IS RECOMMENDED FOR ALL MariaDB SERVERS IN PRODUCTION USE! PLEASE READ EACH STEP CAREFULLY! In order to log into MariaDB to secure it, we'll need the current password for the root user. If you've just installed MariaDB, and haven't set the root password yet, you should just press enter here. Enter current password for root (enter for none): Nhấn Enter OK, successfully used password, moving on... Setting the root password or using the unix_socket ensures that nobody can log into the MariaDB root user without the proper authorisation. You already have your root account protected, so you can safely answer 'n'. Switch to unix_socket authentication [Y/n] n ... skipping. You already have your root account protected, so you can safely answer 'n'. Change the root password? [Y/n] Y (Nhấn Y để tạo pass root mới) New password: Nhập passwd root Re-enter new password: Nhập lại passwd root Password updated successfully! Reloading privilege tables.. ... Success! By default, a MariaDB installation has an anonymous user, allowing anyone to log into MariaDB without having to have a user account created for them. This is intended only for testing, and to make the installation go a bit smoother. You should remove them before moving into a production environment. Remove anonymous users? [Y/n] Y ... Success! Normally, root should only be allowed to connect from 'localhost'. This ensures that someone cannot guess at the root password from the network. Disallow root login remotely? [Y/n] Y ... Success! By default, MariaDB comes with a database named 'test' that anyone can access. This is also intended only for testing, and should be removed before moving into a production environment. Remove test database and access to it? [Y/n] Y - Dropping test database... ... Success! - Removing privileges on test database... ... Success! Reloading the privilege tables will ensure that all changes made so far will take effect immediately. Reload privilege tables now? [Y/n] Y ... Success! Cleaning up... All done! If you've completed all of the above steps, your MariaDB installation should now be secure. Thanks for using MariaDB!
- Kiểm tra phiên bản (version) của Mariadb.
VPSMMO Tutorialmariadb --version
root@LAMPSTACK:~# mariadb --version mariadb Ver 15.1 Distrib 10.6.7-MariaDB, for debian-linux-gnu (x86_64) using EditLine wrapper
-
4. Cài đặt PHP
Tại thời điểm mình viết bài này, PHP 8.1 là phiên bản mới nhất của PHP , nó có hiệu suất cao vượt trội hơn các phiên bản tiền nhiệm. Do đó mình sẽ thực hiện cài đặt PHP 8.1 và một số modules PHP cần thiết.
- Thêm gói PPA (ondrej/php) để cài đặt PHP 8.1 và các modules cần thiết cho Apache
sudo apt install software-properties-common sudo add-apt-repository ppa:ondrej/php sudo apt install -y php8.1 libapache2-mod-php8.1 sudo apt install php-net-ldap2 php-net-ldap3 php-imagick php8.1-common php8.1-gd php8.1-imap php8.1-mysql php8.1-curl php8.1-zip php8.1-xml php8.1-mbstring php8.1-bz2 php8.1-intl php8.1-gmp php8.1-redis
- Kiểm tra phiên bản (version) của PHP.
php -v
root@ubuntu-2204:~# php -v
PHP 8.1.6 (cli) (built: May 17 2022 16:46:54) (NTS)
Copyright (c) The PHP Group
Zend Engine v4.1.6, Copyright (c) Zend Technologies
with Zend OPcache v8.1.6, Copyright (c), by Zend Technologies
- Kiểm tra hoạt động
Để kiểm tra các PHP với máy chủ Apache, chúng ta cần tạo một info.php tại Document root của Apache với lệnh bên dưới
sudo nano /var/www/html/info.php
Nhập nội dung bên dưới và save lại.
<?php
phpinfo();
?>
Tiếp đó bạn vào trình duyệt và truy cập theo đường dẫn: http://IP_Server/info.php để kiểm tra. Nếu hiển thị PHP như bên dưới là thành công.

5. Cài đặt phpMyAdmin
phpMyAdmin là ứng dụng dùng để quản lý cơ sở dữ liệu dưới dạng giao diện, thông qua phpMyAdmin sẽ giúp bạn quản lý các Database trực quan hơn. Để cài đặt bạn hãy thực hiện như sau:
- Cài đặt phpMyAdmin
sudo apt install -y phpmyadmin
Tiếp đến bạn chọn apache2 và nhấn Enter

Tại giao diện tiếp theo, bạn chọn Yes để cấu hình cơ sở dữ liệu cho phpMyAdmin với dbconfig-common
.

Bây giờ bạn tạo mật khẩu mới cho user phpmyadmin và nhấn nút Tab để chuyển sang OK và nhấn Enter.

Tiếp tục nhập lại mật khẩu và nhấn nút Tab để chuyển sang OK và nhấn Enter.

- Thêm các đặc quyền cho user phpmyadmin
sudo mysql -u root show grants for phpmyadmin@localhost; exit;

- Cấu hình để truy câp phpMyAdmin
Sau khi cài đặt phpMyAdmin, bạn cần cấu hình nó với Apache để có thể truy cập vào giao diện web.
sudo ln -s /etc/phpmyadmin/apache.conf /etc/apache2/conf-available/phpmyadmin.conf sudo a2enconf phpmyadmin.conf sudo systemctl reload apache2
- Kiểm tra hoạt động phpMyAdmin
Sau khi cấu hình xong, các bạn vào trình duyệt và truy cập theo đường dẫn http://IP_Server/phpmyadmin để truy cập phpMyAdmin. Nếu thành công, giao diện sẽ như bên dưới, và các bạn sẽ sử dụng thông tin đã tạo ở phần Cài đặt phpMyAdmin đăng nhập vào.

Như vậy mình đã hướng dẫn các bạn cài đặt LAMP Stack trên Ubuntu 22.04 hoàn tất. Việc sử dụng LAMP Stack sẽ giúp các máy chủ của các bạn hoạt động nhẹ nhàng và có sức chịu tải tốt hơn. Với LAMP Stack nó là một giải pháp khá phù hợp với các máy chủ có cấu hình tài nguyên CPU/RAM thấp.
Chúc bạn thực hiện thành công.
6.Tối Ưu LAMP Cho VPS/Hosting
Thành Phần | Cấu Hình Mẫu | Lợi Ích |
---|---|---|
Apache | KeepAlive On MaxKeepAliveRequests 100 |
Giảm 30% thời gian phản hồi |
PHP | memory_limit = 256M upload_max_filesize = 64M |
Tối ưu cho WordPress |
Câu Hỏi Thường Gặp
Nên dùng LAMP trên VPS hay Shared Hosting?
LAMP phù hợp nhất cho VPS/Server riêng. Với Shared Hosting, nhà cung cấp đã cài đặt sẵn.
Cài LAMP xong cần làm gì tiếp?
Tham khảo ngay hướng dẫn bảo mật Server của VPSMMO!
CÔNG TY TNHH VPSMMO
- VP: 8B đường B31, KDC 91B, Phường An Khánh, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ
- Tel: 0589549338
- Email: info@vpsmmo.vn